Tên hay hợp mệnh cho bé tuổi Ngọ 2014


Cái Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt Tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp…Khi đặt tên cho con tuổi Ngọ, các bậc cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi.

Năm 2014 là năm con ngựa - năm Giáp Ngọ và năm 2014 là mệnh Kim (Sa trung kim (Vàng trong cát). Trước khi sinh các câu hỏi như: "Đặt tên cho con trai năm giáp ngọ 2014", "Đặt tên cho con gái năm Giáp ngọ 2014".... là các từ khóa rất "hot"mà các bậc cha mẹ sinh con vào năm 2014 đều muốn tìm hiểu.

Cách đặt tên cho bé Giáp Ngọ:

1. Tình cách bé tuổi Ngọ:
Tuổi Ngọ được coi là con giáp du mục trong mười hai con giáp. Người sinh tuổi Ngọ luôn tới lui từ chỗ này sang chỗ khác, nhảy từ dự án này sang dự án nọ, chương trình này sang chương trình khác. Họ là người ưa thích sự đổi mới, ham hoạt động, thích độc lập, khó thích ứng với công việc có tính cố định và nhàm chán.
Người sinh năm Ngọ rộng rãi, hào phóng, mẫn tiệp, trang điểm hợp thời, giỏi đối đáp, ngoại giao, sức quan sát tốt, đầu óc nhanh nhẹn, cởi mở, dí dỏm lý thú, thích tự do đi đây đi đó, không chịu sự ràng buộc vào bất cứ cái gì, thích làm việc theo sở thích, hay thay đổi, dễ đam mê và cũng mau chán, tính khí nóng nảy, khi bị chọc tức thì lửa giận bừng bừng, song cũng hết giận rất nhanh.


Những người có cung mệnh này thường khá bốc đồng, họ không chịu nổi những gì tẻ nhạt rập khuôn. Họ có khuynh hướng rất thích đi xa và không dừng ở đâu lâu được. Màu sắc họ yêu thích là vàng và cam, tất cả hòa quyện vào nhau một cách kỳ diệu tạo nên một sự thoải mái, tinh tế mà chân thành phù hợp với cá tính của những người tuổi Ngọ.

2.Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ
a - Nên dùng những từ có bộ THẢO (cỏ) bộ KIM (vàng). Con tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời.

Một số gợi ý về bộ THẢO:
Miêu: mạ, cây giống Nhận: khoai sọ
Ngải: cây ngải cứu Cửu: một loại cỏ thuốc
Thiên: um tùm Vu: khoai sọ
Khung: xuyên khung Bào: đài hoa
Chi: cỏ thơm Duẩn: măng
Cầm: cây thuốc Hoa: Bông
Phương: thơm Chỉ: bạch chỉ
Nhiễm: chỉ thời gian trôi Linh: cây thuốc phục linh
Nhược: giống như Dĩ: cây thuốc Ý dĩ
Bình: táo tây Mậu: tươi tốt
Nhị: nhị hoa Huân: cỏ thơm
Truật: mầm, chồi Trăn: um tùm
Sảnh: xinh đẹp Minh: trà
Thù: cây thuốc dũ Trà: trà
Thảo: cỏ Cấn: cây mao dương hoa vàng
Tiến: cỏ thơm Thuyên: cỏ thơm
Hưu: cỏ sâu róm, cỏ đuôi chó Lợi: dùng đặt tên Nam, Nữ đều được
Toán: tỏi Dược: thuốc
Thúc: đỗ Diệp: lá
Huyên: cây hoa hiên Đổng: họ Đổng
Uy: xum xuê Lan: hoa lan
Nghệ: nghệ thuật Lam: màu xanh da trời
Lội: nụ hoa Nhuế: họ Nhuế
Liên: hoa sen Tưởng: họ Tưởng
Dĩnh: thông minh Phạm: họ phạm
Tiết: họ Tiết Tạng: họ Tạng
Vạn: họ Vạn Cúc: họ Cúc

Một số gợi ý về bộ KIM:
Kim: vàng Xuyến: vòng đeo tay
Linh: cái chuông Ngân: bạc
Nhuệ: lanh lợi Lục: sao chép
Cẩm: gấm Tiền: tiền bạc
Kiện: phím đàn Toản: kim cương
Bát: bát đồng đựng thức ăn Giám: gương soi
Luyện: gọt rũa Kính: gương soi
Thiết: sắt  Điền: tiền (cổ) Cự: to lớn

b - Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA (cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như:

Một số gợi ý về bộ NGỌC:
Giác: ngọc ghép thành 2 miếng
Doanh: đá ngọc
Tỷ: ấn của nhà vua
Bích: ngọc quý(hình tròn giữa có lỗ)

Một số gợi ý về bộ MỘC:
Đông: phương đông
Sam: cây tram
Bân: lịch sự
Hàng: Hàng Châu
Vinh: vinh dự
Nghiệp: nghề nghiệp

Một số gợi ý về bộ HÒA:
Hòa: cây lương thực Tú: đẹp
Bỉnh: họ Bỉnh Khoa: khoa cử
Tần: họ tần Giá: mùa màng
Tắc: kê Nhu: mềm mỏng
Lâm: mưa to Kiệt: tài giỏi
Đống xà ngang Sâm: rừng
Thụ: cây Đạo: lúa
Tô: tỉnh lại Tích: tích tụ
Thử: kê nếp

Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU (đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn:
Mật: mật ong
Điệp: bướm
Dung hòa hợp
Huỳnh: đom đóm
Túy: tinh hoa
Diệm: xinh đẹp
Thụ: dựng đứng lên

d - Nên chọn những chữ có bộ TỴ (rắn), MÙI (dê), Dần (hổ) TUẤT(chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.
Bưu: hổ con Hí: kịch
Thành: họ Thành Dần: hổ, địa chi dần
Xứ, nơi chốn Tuất: địa chi tuất
Kiến: xây dựng Quần: đám đông
Nghĩa: tình nghĩa Sư: sư tử
Độc: một mình  Mỹ: đẹp Tiến: tiến lên 

SHARE THIS

Author:

Previous Post
Next Post